Thuế giá trị gia tăng: những điều cần biết

Khái niệm thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Đặc điểm thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế trực tiếp được áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất và phân phối, từ giai đoạn sản xuất đến giai đoạn tiêu dùng cuối cùng. Dưới đây là những đặc điểm của thuế GTGT:

  1. Thu nhập không phụ thuộc: Thuế GTGT được áp dụng trực tiếp trên sản phẩm, do đó không phụ thuộc vào thu nhập của người nộp thuế.
  2. Áp dụng tiêu chuẩn chung: Thuế GTGT được áp dụng với cùng một mức độ và tiêu chuẩn cho tất cả các ngành nghề kinh doanh, không phân biệt loại hình doanh nghiệp hoặc quy mô sản xuất.
  3. Đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước: Thuế GTGT là một trong những nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách nhà nước, đóng góp đáng kể cho chi ngân sách xã hội và phát triển đất nước.
  4. Áp dụng nguyên tắc khấu trừ: Người nộp thuế GTGT có thể khấu trừ số thuế đã trả cho những nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
  5. Áp dụng theo nguyên tắc cộng dồn: Thuế GTGT được tính dựa trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất và phân phối, và sẽ được tính dựa trên giá trị gia tăng của từng giai đoạn sản xuất, phân phối.
thuế giá trị gia tăng
Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) là các tổ chức, cá nhân, hoặc các đơn vị kinh tế khác đã tiến hành sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ kinh doanh tại Việt Nam, đáp ứng các điều kiện và giá trị kinh doanh quy định theo pháp luật, và phải chịu trách nhiệm đóng thuế GTGT theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, theo Luật Thuế GTGT Việt Nam, đối tượng nộp thuế GTGT bao gồm:

  • Các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh, sản xuất và cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
  • Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá vào Việt Nam để tiêu dùng hoặc sản xuất, kinh doanh;
  • Các tổ chức, cá nhân không có trụ sở hoặc không có nơi cư trú tại Việt Nam nhưng có giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam.

Các đối tượng này đều phải chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật để đóng góp cho ngân sách Nhà nước.

Hàng hóa không chịu thuế

  • Hàng hoá, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống sản xuất
  • Hàng hoá, dịch vụ thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội nhân đạo.
  • Hàng hoá, dịch vụ của một số ngành cần được khuyến kích
  • Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam nhưng thực chất không phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng ở Việt Nam
  • Một số dịch vụ hàng hoá khó xác định được trị giá tăng thêm
  • Hàng hoá, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ dưới một trăm triệu đồng trở xuống.

Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

  • Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng phát thải và các khoản thu khác.
  • Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài nhưng không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, dịch vụ này được thực hiện ngoài Việt Nam
  • Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng khi bán tài sản
  • Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự dán đầu tư để sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiêp, hợp tác xã.
  • Doanh nghiệp hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến bán cho doanh nghiệp hợp tác xã ở khâu nhập khẩu
  • Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng của một số dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé số, vé máy bay,…

Thuế suất

Ba mức thuế suất: 0%. 5%. 10%.

0%: HHDV xuất khẩu và được coi như xuất khẩu

5%: HHDV thiết yếu phục vụ trực tiếp cho sản xuất và tiêu dùng (15 nhóm)

10%: HHDV thông thường (các nhóm còn lại)

Thuế suất 0%

Đối tượng được áp dụng

  • Hàng hoá xuất khẩu
  • Dịch vụ xuất khẩu
  • Vận tải quốc tế
  • Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho các tổ chức ở nước ngoài hoạc thông qua đại lý
  • Một số hàng hoá trong khu phi thuế quan

Đối tượng không được áp dụng

  • Tái bảo hiểm ra nước ngoài, chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài,…
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác
  • Hàng hoá dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, hoặc các trường hợp khác theo quy định của Chính Phủ.
  • Xăng, dầu bán cho oto của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan
  • Xe oto bán cho tổ chứ trong khu phi thuế quan
    • Và một số trường hợp dịch vụ khác trong khu phi thuế quan

Điều kiện để được áp dụng thuế suất 0%

  1. Có hợp đồng bán/gia công/uỷ thác cung ứng dịch vụ
  2. Có chứng từ không dùng tiền mặt thanh toán
  3. Có tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu theo quy định
  4. Có hoá đơn GTGT
  5. Có cam kết của tổ chức nước ngoài là tổ chức không có cơ sở thường chú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam

Hoàn thuế giá trị gia tăng

Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng/ quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng/quý.


Bài viết trên được tham khảo ý kiến chuyên môn của Th.S Trần Quang Vũ. Các bạn quan tâm đến lớp ôn thi công chức thuế thì tham khảo đường link sau nhé! https://onthicongchucthue.com/

Liên hệ đăng ký lớp ôn thi công chức thuế

Trung tâm Saigon Academy

138 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, TPHCM

Di động, zalo: 0913.106015

Email: tranquangvu80@gmail.com

Giờ làm việc: 8h30 – 16h00 từ Thứ 2 đến Thứ 6.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!