Đề thi chứng chỉ khai báo hải quan

Tất cả tài liệu bạn cần để tham dự kỳ thi cấp chứng chỉ khai báo hải quan

Đề thi chứng chỉ nghiệp vụ khai báo hải quan được Hải quan Academy sưu tập, biên soạn và hệ thống hóa dựa trên đề thi chính thức của Tổng cục Hải quan.

Nếu bạn là người có khả năng tự học, tự nghiên cứu, tìm tòi thì phần đề thi dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục kỳ thi cấp chứng chỉ khai báo hải quan của Tổng cục Hải quan.

Cấu trúc bộ đề thi

Cấu trúc đề thi chứng chỉ khai báo hải quan

Đề thi gồm 3 môn: (1) Nghiệp vụ ngoại thương; (2) Nghiệp vụ Hải quan và (3) Pháp luật Hải quan.

Bộ đề thi gồm 2 phần: (1) Phần câu hỏi trắc nghiệm và (2) Đáp án để người học tự đối chiếu với kết quả làm bài.

TS Trần Quang Vũ

Đề thi chứng chỉ khai báo hải quan

Câu 1. Incoterms điều chỉnh:

  1. Thương mại hàng hóa vô hình
  2. Quyền sở hữu và chuyển giao hàng hóa
  3. c. Hợp đồng chuyên chở hàng hóa
  4. Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến giao nhận, vận tải hàng hóa

Câu 2. Điều khoản Incoterms nào quy định nghĩa vụ tối thiểu của người bán?

  1. EXW
  2. DDP
  3. c. FOB
  4. CIF

Câu 3. Điều khoản Incoterms nào quy định cụ thể về việc mua bảo hiểm hàng hải?

  1. FOB and EXW
  2. FOB and CIF.
  3. c. CIF and CIP.
  4. CPT and DDP.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của đàm phán hợp đồng ngoại thương?

  1. Đàm phán là quá trình không ngừng điều chỉnh nhu cầu và lợi ích của các bên để ký kết hợp đồng.
    B. Đàm phán là quá trình thống nhất các lợi ích trong khi vẫn giữ được mối quan hệ tốt đẹp giữa đôi bên.
    C. Đàm phán chỉ tập trung vào lợi ích của một bên để đạt được thỏa thuận có lợi nhất cho mình.
    D. Đàm phán hợp đồng ngoại thương là một nghệ thuật.

Câu 5: Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản trong đàm phán hợp đồng ngoại thương? | Đề thi chứng chỉ khai báo hải quan

  1. Đảm bảo rằng lợi ích của một bên phải được ưu tiên hàng đầu.
    B. Đàm phán phải diễn ra trong môi trường công khai và bình đẳng.
    C. Đàm phán không cần phải có sự thỏa hiệp giữa các bên.
    D. Mỗi bên có thể đưa ra quyết định một cách độc lập mà không cần xem xét đến đối tác.

Câu 6: Tiêu chuẩn nào dưới đây được sử dụng để đánh giá hiệu quả đàm phán hợp đồng ngoại thương?

  1. Mục tiêu của các bên không cần phải đạt được trong quá trình đàm phán.
    B. Chi phí phải ở mức thấp nhất, bao gồm chi phí cơ bản, chi phí trực tiếp và chi phí cơ hội.
    C. Mối quan hệ giữa các bên không quan trọng trong đàm phán hợp đồng ngoại thương.
    D. Lợi ích vô hình không cần được xem xét trong quá trình đánh giá đàm phán.

Câu 7. Tỷ giá hối đoái là giá của đơn vị tiền tệ nước này so với một lượng của đơn vị tiền tệ nước kia.

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 8. Tỷ lệ lạm phát và sức mua của tiền tệ nội địa có ảnh hưởng đến sự biến động tỷ giá.

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 9. Tỷ giá hối đoái lúc mở cửa sẽ luôn lớn hơn tỷ giá hối đoái lúc đóng cửa.

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 10: Loại hối phiếu nào có tính lưu thông cao nhất?

  1. Hối phiếu đích danh
  2. Hối phiếu trả cho người cầm phiếu
  3. Hối phiếu theo lệnh
  4. Hối phiếu trả tiền ngay

Câu 11: Ai là người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu?

  1. Người ký phát hối phiếu
  2. Người nhận hối phiếu
  3. Câu a và b đúng
  4. Câu a và b sai

Câu 12: Nếu hối phiếu hợp lệ mà không được thanh toán, người hưởng lợi có được khiếu nại không?

  1. Không | Đề thi chứng chỉ khai báo hải quan

Câu 13: Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank (Ngân hàng thu hộ/ngân hàng đại lý):

  1. Trao chứng từ cho nhà nhập khẩu
  2. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà nhập khẩu trả tiền
  3. Khống chế chứng từ cho đến khi nhà nhập khẩu ký chấp nhận hối phiếu
  4. Tất cả các câu trả lời trên đều không chính xác

Câu 14: Ngân hàng nhờ thu (Remitting Bank) phải kiểm tra nội dung chứng từ liệt kê trên yêu cầu nhờ thu nhận được từ người ủy thác nhờ thu là:

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 15: Để hạn chế rủi ro khi áp dụng phương thức nhờ thu, nhà xuất khẩu nên lựa chọn hối phiếu trơn, là:

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 16: Loại L/C nào sau đây được coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu

  1. Irrevocable Credit (Tín dụng không hủy ngang)
  2. Red clause Credit (Tín dụng điều khoản đỏ)
  3. Revolving Credit (Tín dụng tuần hoàn)
  4. Irrevocable transferable Credit (Tín dụng không hủy ngang chuyển nhượng được)

Câu 17: Người ra quyết định cuối cùng rằng bộ chứng từ có phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C là:

  1. Issuing Bank (ngân hàng phát hành)
  2. Applicant (Nhà nhập khẩu)
  3. Negotiating Bank (Ngân hàng chiết khấu)
  4. Reimbursement Bank (Ngân hàng bồi hoàn)

Câu 18: Thời điểm ngân hàng phát hành L/C bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán đối với sửa đổi thư tín dụng được xác định là:

  1. Từ ngày phát hành sửa đổi L/C đó
  2. 7 ngày làm việc tiếp theo tính từ ngày phát hành sửa đổi L/C đó
  3. Tất cả đều không chính xác

Câu 19. Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng hoá có khối lượng lớn, cự ly dài, chi phí thấp và thời gian giao hàng nhanh chóng.

  1. Đúng b. Sai | Đề thi chứng chỉ khai báo hải quan

Câu 20. Tải trọng khả dụng (tải trọng tịnh) của container 40 feet lớn hơn container 20 feet.

  1. Đúng b. Sai

Câu 21. Các tuyến đường biển là các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng với nhau trên đó tàu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hoá.

  1. Đúng b. Sai

Câu 22. Người được bảo hiểm là người cam kết bồi thường về những thiệt hại, mất mát của đối tượng bảo hiểm.

  1. Đúng b. Sai

Câu 23. Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho đối tượng bảo hiểm.

  1. Đúng b. Sai

Câu 24. Rủi ro của đối tượng bảo hiểm bao gồm tàu mắc cạn, đắm, cháy, đâm va, chiến tranh và đình công.

  1. Đúng b. Sai

Câu 25. Nhóm điều khoản nào được xắp xếp theo thứ tự tăng dần nghĩa vụ của người bán (người xuất khẩu)

  1. C, D, E and F terms.
  2. D, E, F and c terms.
  3. c. E, F, C and D terms.
  4. F, C, E and D terms.

Câu 26. Mức giá chào hàng của người bán:

  1. sẽ phụ thuộc vào điều khoản Incoterms được áp dụng
  2. không liên quan đến điều khoản Incoterms
  3. là giá cơ sở; tác động của Incoterms sẽ được điều chỉnh sau đó
  4. sẽ chỉ bao gồm giá hàng | Đề thi chứng chỉ khai báo hải quan

Câu 27. Việc áp dụng Incoterms là

  1. là bắt buộc đối với tất cả các hợp đồng thương mại
  2. là bắt buộc đối với tất cả giao dịch bằng thư tín dụng
  3. là tùy chọn cho các bên mua bán của hợp đồng ngoại thương
  4. là bắt buộc đối với các giao dịch với Liên minh Châu Âu

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây là mục tiêu của một cuộc đàm phán hợp đồng ngoại thương?

  1. Đảm bảo lợi ích của một bên được đặt lên hàng đầu, không cần thỏa hiệp.
    B. Đàm phán nhằm ký kết hợp đồng trong khi giữ được mối quan hệ tốt đẹp giữa các bên.
    C. Chỉ tập trung vào việc giảm thiểu chi phí mà không quan tâm đến mối quan hệ giữa các bên.
    D. Đàm phán không cần sự đồng thuận giữa các bên về mục tiêu cuối cùng.

Câu 29: Hợp đồng ngoại thương là gì?

  1. Thỏa thuận giữa các bên trong cùng một quốc gia về việc mua bán hàng hóa.
  2. Văn bản ghi lại các cam kết kinh doanh giữa các bên ở các quốc gia khác nhau.
  3. Hợp đồng trong nội địa nhưng sử dụng ngoại tệ để thanh toán.
  4. Văn bản chỉ sử dụng trong việc mua bán hàng hóa tại biên giới.

Câu 30: Điểm nào sau đây là đặc trưng của hợp đồng ngoại thương?

  1. Chỉ cần được thỏa thuận bằng miệng.
  2. Tiền tệ sử dụng luôn là đồng nội tệ của các quốc gia tham gia.
  3. Các bên tham gia phải có trụ sở tại các quốc gia khác nhau.
  4. Chỉ được áp dụng đối với các mặt hàng cấm xuất nhập khẩu.

Đề thi chứng chỉ khai báo hải quan

Có thể bạn quan tâm: Lớp ôn thi công chức hải quan

TS Trần Quang Vũ