HS Code là gì ?
HS Code là mã số dùng để phân loại hàng hoá xuất nhập khẩu.
HS được viết tắt từ Hamonized Systems. Cụ thể hơn, danh mục HS được xây dựng dựa trên Công ước HS (Harmonized Commodity Description and Coding System).
HS code được áp dụng trên phạm vi toàn thế giới, với hơn 200 nước. Trong đó có 157 nước đã tham gia công ước HS. Công ước HS được thông qua tại Brussel năm 1983. Hiệu lực ngày 1/1/1988. Việt Nam đã gia nhập công ước HS từ năm 1998. Hơn 98% thương mại hàng hoá toàn cầu được áp dụng mã HS.
Cơ quan xây dựng và điều hành danh mục HS đó chính là Tổ chức Hải quan Thế giới viết tắt tiếng Anh WCO (World Customs Organization). Các lần sửa đổi của HS Code: 1992, 1996, 2002, 2007, 2012, 2017, 2022.
Mục tiêu hàng đầu của việc áp dụng mã HS là tạo thuận lợi cho thương mại.
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Cấu trúc của danh mục HS Code
HS có 21 phần (Section) được đánh số La Mã. Cấp độ Phần: Chỉ định đến diện rộng các hàng hoá.
HS có 99 chương (Chapter) được đánh số Arập. Nguyên tắc của đánh số thứ tự chương là:
- Hàng hóa có nguồn gốc từ tự nhiên có số chương thấp. Ví dụ: Chương 01: Động vật sống
- Hàng hóa có hàm lượng công nghệ càng cao thì số chương càng cao. Ví dụ: Chương 85: Điện thoại di động
- Mô tả phát triển từ bao quát đến chi tiết.
Dưới Chương là các Nhóm hàng (Heading) và Phân nhóm hàng (Sub-Heading). Cấp độ Phân Nhóm trong HS Code mô tả hàng hoá ở mức độ chi tiết nhất.
HS có 1.244 Heading và 5.224 Sub-Heading.
Mã HS ở cấp độ quốc tế có 6 chữ số. Ví dụ: 10.06.30 – Gạo
Mã HS ở Việt Nam áp dụng 8 chữ số. Ví dụ: 10.06.30.30 – Gạo nếp.
Mỗi cấp độ mô tả một tập hợp các hàng hoá.
Cách tra HS code
Để tra HS code, bạn cần học cách đọc các chủ giải của các Phần, Chương, Nhóm và Phân nhóm.
- Chú giải Phần bao gồm 22 phần và mỗi phần sẽ có chú giải riêng
- Chú giải Chương bao gồm 97 chương được quy định là 2 số đầu trong mã. Lưu ý chương 98 và 99 dành cho các quốc gia, mỗi chương sẽ có chú giải chi tiết.
- Chú giải Nhóm bao gồm 2 ký tự sau chương thể hiện được phân loại nhóm của sản phẩm.
- Phân Nhóm bao gồm 2 ký tự sau nhóm.
- Nhóm hàng, phân nhóm hàng và mã số số học của chúng (các mã 4 số, mã 6 số)
- Ngoài ra còn có 4 loại chú giải pháp lý: Chú giải loại trừ, Chú giải định nghĩa, Chú giải định hướng, Chú giải bao gồm
Có 6 quy tắc hướng dẫn cách tra HS code, cụ thể như sau:
Quy tắc 1 | Liên quan đến nội dung nhóm, chú giải phần/ chương. |
Quy tắc 2(a) | Chưa hoàn chỉnh/ chưa hoàn thiện; chưa lắp ráp/ tháo rời |
Quy tắc 2(b) | Hỗn hợp/ Hợp chất |
Quy tắc 3 | 2 hoặc nhiều nhóm |
Quy tắc 3(a) | Hàng hoá mang đặc trưng nhất |
Quy tắc 3(b) | Tính chất đặc trưng |
Quy tắc 3(c) | Nhóm có số thứ tự sau cùng |
Quy tắc 4 | Giống nhất |
Quy tắc 5(a) | Bao bì đặc biệt |
Quy tắc 5(b) | Bao bì đóng gói/ chứa đựng |
Quy tắc 6 | Quy tắc phân nhóm |
Một số lưu ý về cách tra HS code:
- HS Code bao gồm 6 quy tắc là phần không thể tách rời của HS
- Khi sử dụng phải áp dụng quy tắc 1- 4 theo trình tự
- Quy tắc số 5 được áp dụng cho trường hợp riêng
- 5 Quy tắc đầu sẽ liên quan đến nhóm 4 số
- Quy tắc 6 liên quan đến phân loại ở cấp Phân Nhóm 5 hoặc 6 số
Cách tra HS code thủ công
Nếu bạn không có nhiều thời gian để đọc chú giải của từng Chương, Nhóm, Phân Nhóm thì cách tra HS code sau đây sẽ giúp bạn tìm nhanh mã HS.
Ví dụ: Bạn muốn tra HS của điện thoại di động.
Bạn vào Google và gõ cụm từ: Mã HS của điện thoại di động
Google trả về kết quả như hình trên.
Như vậy, bạn đã biết điện thoại di động thuộc nhóm hàng 8517.
Bây giờ, bạn mở Biểu thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam lên, và tìm đến nhóm hàng 8517
Bạn nhìn vào phân nhóm hàng (8 chữ số) sẽ chính là mã HS của điện thoại di động: 85.17.12.00
Bạn vừa xem bài viết hướng dẫn cách tra mã HS code. Bài viết này đã được tham vấn chuyên môn của Th.S Trần Quang Vũ, CEO Saigon Academy, người có 15 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực hải quan và xuất nhập khẩu.
Để tiếp cận kiến thức một cách có hệ thống, bạn hãy tìm hiểu khóa học xuất nhập khẩu
Liên hệ đăng ký khóa học xuất nhập khẩu
Trung tâm Saigon Academy
Lầu 2, phòng số 42, Cơ quan Đại diện Bộ Tài chính tại TPHCM. Số 138 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, TPHCM
Điện thoại bàn: 028.839326653
Di động, zalo: 0913.106015
Email: tranquangvu80@gmail.com
Giờ làm việc: 8h30 – 16h00 từ Thứ 2 đến Thứ 6.